Cách chia động từ thể bị động trong tiếng Nhật

Sau đây 3 tiện ích xin chia sẻ cách chia thể bị động và cách sử dụng 受身 (うけみ) trong tiếng Nhật ở trình độ N4 nhé. Trong hội thoại giao tiếp hàng ngày cũng như trong văn viết, thể bị động được sử dụng khá nhiều, vì vậy chúng ta cùng nắm thật chắc thể bị động và cách dùng trong các trường hợp cụ thể nhé.

CÁCH CHIA ĐỘNG TỪ THỂ BỊ ĐỘNG  

Động từ nhóm I: Chuyển đuôi う →  あ + れる

  • 聞きます → 聞かれます (聞く nghe)
  • 読みます → 読まれます   (読む đọc)
  • 運びます → 運ばれます   (運ぶ mang)
  • 使います → 使われます   (使う dùng)

Động từ nhóm II: Bỏ đuôi る → られる

  • 食べます → 食べられます   (食べる ăn)
  • 褒めます → 褒められます   (褒める khen)
  • 見ます  → 見られます    (見る nhìn)

Động từ bất quy tắc nhóm III:  します → されます

  • します → されます
  • 来る(くる)→ 来られる(こられる)(Khá giống với thể khả năng)

CÁCH CHIA THỂ BỊ ĐỘNG TRONG TIẾNG NHẬT - KVBRO JLPT

CÁCH SỬ DỤNG CÂU BỊ ĐỘNG 

1. Bị động trực tiếp (chỉ có 1 tân ngữ)

Dạng chủ động: A  は  B  を + động từ chủ động.

→ Chuyển sang Dạng bị động: B  は A  に + động từ bị động (B được/bị A …)

例_Ví dụ

  • 先生は 私を ほめました。Cô giáo đã khen tôi

→ 私は 先生に ほめられました。Tôi đã được cô giáo khen.

  • 課長(かちょう)は私をしかりました。Giám đốc mắng tôi.

→ 私は課長にしかられました。Tôi bị giám đốc mắng.

2. Bị động gián tiếp (2 tân ngữ) 

Dạng chủ động: Aが Bに Cを + động từ chủ động

→ Dạng bị động: Bは Aに Cを + động từ bị động

例_Ví dụ

  • 知らない人が 私に 道(みち)を 聞きました。Một người không quen đã hỏi đường tôi.

→ 私は 知らない人に 道を 聞かれました。Tôi bị một người không quen hỏi đường.

  • 友達が 私に 引越しの手伝いを 頼みました。Bạn tôi đã nhờ tôi giúp việc chuyển nhà.

→ 私は 友達に 引越しの手伝いを 頼まれました。Tôi được bạn nhờ giúp việc chuyển nhà.

3. Bị động gián tiếp với mẫu câu

Dạng chủ động: A は B の [Danh từ] を + động từ chủ động.

→ Dạng bị động: B は Aに [Danh từ] を + động từ bị động

***Danh từ khi phải thuộc quyền sở hữu của B

例_Ví dụ

  • 友達は 私の携帯(けいたい)を 壊(こわ)しました。Bạn tôi làm hỏng cái di động của tôi.

→ 私は 友達に 携帯を 壊されました。Di động của tôi bị bạn làm hỏng.

4. N1 は + N2 (người) によって + V (bị động)

Dùng khi có các động từ biểu thị sự “sáng tạo”, “phát minh ra”, “tìm thấy” bởi ai đó

***「によって」(bởi …) thường được sử dụng thay cho 「に」khi nhắc đến tác giả của những tác phẩm, công trình nghệ thuật, kiến trúc, phát minh có ý nghĩa lịch sử, xã hội quan trọng.

***Chủ thể của hành động trong trường hợp không được biết đến, hoặc thông tin không quan trọng thì có thể bỏ đi.

例_Ví dụ

  • この家は 200年前に たてられました。Ngôi nhà này được xây cách đây 200 năm.
  • この本は よく読まれています。Quyển sách này đang được nhiều người đọc.
  • 電話はグラハムベルによって発明(はつめい)されました。Điện thoại do Graham Bell phát minh ra.

5. Dạng bị động của tự động từ

Đây là trường hợp đặc biệt và không có dạng câu chủ động tương đương.

Dạng bị động này thường được sử dụng để thể hiện sự bực tức, khó chịu, cảm giác bị làm phiền.

例_Ví dụ

  • 今朝(けさ)雨に降られました。Sáng nay bị dính mưa.
  • 夜中(よなか)の2時 友達に来られて、困りました。2 giờ đêm thì bị bạn đến, thật là phiền phức.

LƯU Ý:

+ Thể bị động trong tiếng Nhật hay được sử dụng để thể hiện tình trạng không thoải mái, hoặc cảm thấy phiền toái. Nghĩa tốt thường được dùng với mẫu câu 「てもらいます」 hay 「てくれます」 nhiều hơn.

+ Khi dịch sang tiếng Việt thể bị động, nếu là ý tốt chúng ta dịch là ” ĐƯỢC”, ví dụ như được khen 褒められます。Còn nếu là ý không tốt thì chúng ta dịch là “BỊ”, ví dụ như bị mắng 叱られる。

※Bài viết tham khảo tại KVBRO

Globarx - KVBRO học tiếng Nhật thương mại online ビジネス日本語

Các bạn có thể vào chuyên mục “TÀI LIỆU TIẾNG NHẬT” của 3 tiện ích download các tài liệu miễn phí để luyện thi tiếng Nhật – JLPT các trình độ từ N5 đến N1 nhé!

3 tiện ích

 

3 TIỆN ÍCH-THÔNG TIN TIỆN ÍCH

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

CAPTCHA