Theo số liệu thống kê của bộ giáo dục Nhật Bản năm 2021, tại Nhật có tất cả 795 trường đại, trong đó 86 trường đại học học quốc lập, 94 trường đại học công lập (cửa tỉnh thành phố quản lý) và 615 trường đại học tư thục.
Trong tất cả 47 tỉnh thành phố, Tokyo có 143 trường đại học nhiều nhất toàn quốc, với 12 trường đại học quốc lập, 2 trường đại học công lập và 129 trường đại học tư thục. Đứng sau Tokyo là Osaka với tổng số trường đại học chiếm chưa tới 1/2 so với Tokyo, 2 trường đại học quốc lập, 2 trường đại học công lập và 51 trường đại học tư thục.
Tỉnh Shimane là nơi có số trường đại học ít nhất toàn Nhật Bản, chỉ có 1 trường đại học quốc lập và 1 trường đại học công lập, không có trường tư thục nào cả.
Dưới đây là bảng thông kê chi tiết số trường đại học tại các tỉnh thành phố trên toàn Nhật Bản.
Tỉnh-Thành phố | Tổng số trường | Quốc lập | Công lập | Tư thục |
---|---|---|---|---|
Toàn quốc | 795 | 86 | 94 | 615 |
北海道 | 37 | 7 | 6 | 24 |
青森 | 10 | 1 | 2 | 7 |
岩手 | 6 | 1 | 1 | 4 |
宮城 | 14 | 2 | 1 | 11 |
秋田 | 7 | 1 | 3 | 3 |
山形 | 6 | 1 | 2 | 3 |
福島 | 8 | 1 | 2 | 5 |
茨城 | 10 | 3 | 1 | 6 |
栃木 | 9 | 1 | 0 | 8 |
群馬 | 14 | 1 | 4 | 9 |
埼玉 | 28 | 1 | 1 | 26 |
千葉 | 27 | 1 | 1 | 25 |
東京 | 143 | 12 | 2 | 129 |
神奈川 | 31 | 2 | 2 | 27 |
新潟 | 21 | 3 | 3 | 15 |
富山 | 5 | 1 | 1 | 3 |
石川 | 13 | 2 | 4 | 7 |
福井 | 6 | 1 | 2 | 3 |
山梨 | 7 | 1 | 2 | 4 |
長野 | 10 | 1 | 4 | 5 |
岐阜 | 13 | 1 | 3 | 9 |
静岡 | 13 | 2 | 3 | 8 |
愛知 | 51 | 4 | 3 | 44 |
三重 | 7 | 1 | 1 | 5 |
滋賀 | 9 | 2 | 1 | 6 |
京都 | 34 | 3 | 4 | 27 |
大阪 | 55 | 2 | 2 | 51 |
兵庫 | 36 | 2 | 3 | 31 |
奈良 | 11 | 3 | 2 | 6 |
和歌山 | 4 | 1 | 1 | 2 |
鳥取 | 3 | 1 | 1 | 1 |
島根 | 2 | 1 | 1 | 0 |
岡山 | 18 | 1 | 2 | 15 |
広島 | 20 | 1 | 4 | 15 |
山口 | 10 | 1 | 3 | 6 |
徳島 | 4 | 2 | 0 | 2 |
香川 | 4 | 1 | 1 | 2 |
愛媛 | 5 | 1 | 1 | 3 |
高知 | 5 | 1 | 2 | 2 |
福岡 | 34 | 3 | 4 | 27 |
佐賀 | 2 | 1 | 0 | 1 |
長崎 | 8 | 1 | 1 | 6 |
熊本 | 9 | 1 | 1 | 7 |
大分 | 5 | 1 | 1 | 3 |
宮崎 | 7 | 1 | 2 | 4 |
鹿児島 | 6 | 2 | 0 | 4 |
沖縄 | 8 | 1 | 3 | 4 |